Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng IV lên hạng III
1. Đối tượng xét thăng hạng
Viên chức được xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hạng IV
chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng, chăn nuôi, thú y, bảo vệ thực vật.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn
xét thăng hạng
- Đơn vị sự nghiệp
có nhu cầu, có vị trí việc làm tương ứng với chức danh dự xét;
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề
tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng, được đánh giá xếp
loại viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2023; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật
đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Đối với viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành thú y
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên
ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y.
- Có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh
thú y hạng IV, cụ thể như sau:
+ Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt
nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm
tra vệ sinh thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu
có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ
thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng”.
+ Trường hợp có thời gian tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề
so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng.
b) Đối với viên chức
đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
quản lý bảo vệ rừng.
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý
bảo vệ rừng hoặc tương đương cụ thể như sau:
+ Trường hợp khi tuyển dụng
lần đầu có trình độ đào tạo cao đẳng phải có thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng.
+ Trường hợp khi tuyển dụng
lần đầu có trình độ đào tạo trung cấp phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật
viên quản lý bảo vệ rừng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
+ Trường hợp có thời gian tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề
so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng.
c) Đối với viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành bảo vệ thực vật
- Tốt nghiệp đại học trở lên ngành,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật.
- Có thời gian giữ chức danh kỹ thuật
viên bảo vệ thực vật hạng IV cụ thể như
sau:
+ Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ thuật
viên bảo vệ thực vật hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm.
+ Trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có
trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh kỹ
thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
+ Trường hợp có thời gian tương đương thì
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề
so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng.
3. Thành phần hồ sơ xét
thăng hạng của viên chức
a) Đơn
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan sử dụng kèm theo công văn đăng ký nhu cầu và danh sách cụ thể của đơn vị sử
dụng viên chức.
b) Bản
sơ yếu lý lịch của viên chức theo mẫu HS02-VC/BNV được quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan quản lý
hoặc sử dụng viên chức.
c) Bản
nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
về việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
d) Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ của viên chức theo tiêu chuẩn của chức danh nghề
nghiệp đăng ký dự xét được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
đ) Bản
sao các quyết định: quyết
định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm vào chính thức, quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức; quyết định lương gần nhất.
e) Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày,
tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp.
* Lưu ý: Hồ sơ đăng ký
dự xét của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340
x 5mm theo Thông tư số
07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo
cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
4. Địa điểm, thời gian
nhận hồ sơ
- Địa điểm nhận hồ sơ: Ô số 37, bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.
- Từ ngày 11/11/2024 đến hết ngày 18/11/2024.
5. Thông báo Danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự xét thăng hạng và kết quả xét thăng hạng
- Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự xét thăng hạng và kết quả
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn sẽ được thông báo tại website Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
địa chỉ https://sonongnghiep.binhduong.gov.vn và tại bộ phận một cửa Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Phí xét thăng hạng
Mức thu phí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là 700.000 đồng
(Thực hiện theo Điều 4, Nghị định số 92/2021/NĐ-CP
ngày 28/10/2021 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).
Thông báo
Thi - Văn phòng Sở