Dự án thành phần 6: bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường vành đai 3 đoạn qua tỉnh bình dương - hạng mục: khu tái định cư Tân Bình

Cỡ chữ: A+ A A- In bài viết: 🔼Tăng tương phản 🔽Giảm tương phản
Lượt xem: 149

Ngày bắt đầu: 27/05/2025

Ngày kết thúc: 05/06/2025 

1. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bình Dương
2. Địa chỉ liên hệ: Tầng 12B, tháp B Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, Phường Hoà Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
3. Tên dự án: Dự án thành phần 6: bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường vành đai 3 đoạn qua tỉnh bình dương - hạng mục: khu tái định cư Tân Bình
4. Địa điểm, phạm vi, quy mô dự án: 
Địa điểm: khu phố Tân Hiệp, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Phạm vị, quy mô dự án: diện tích 300.000,0m2, quy mô 1.015 nền, dân số 8000  người
Loại hình: đầu tư xây dựng mới
5. Sơ đồ vị trí dự án:
Vị trí địa lý: 
Vị trí tiếp giáp của dự án: 
- Phía Đông giáp đất dân;
- Phía Bắc giáp đất dân;
- Phía Tây giáp đất dân;
- Phía Nam giáp Khu nhà ở Đông Bình Dương.
   Sơ đồ vị trí dự án như hình bên dưới 
anh tin bai

 Vị trí khu đất 

6. Các tác động môi trường của dự án 
a. Tác động do đền bù chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Theo thống kê diện tích đất thu hồi bao gồm: 
Diện tích đất lúa: 227.032,2m2. Tuy nhiên hiện nay toàn bộ diện tích này đã không còn được người dân trồng lúa từ lâu và đã được thống kê sang đất trồng cây lâu năm và đất khác.
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác: 32.735,2m2
Diện tích đất trồng cây lâu năm: 12.112,4m2
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 3.132,5m2.
Theo thống kê sơ bộ diện tích này của 67 hộ dân, hiện các hộ dân này sinh sống tại khu vực khác. Nên nhiều diện tích người dân không còn canh tác mà bỏ hoang.
Mặc dù khi đền bù giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân được nhận tiền đền bù và hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp theo quy định. Tuy nhiên, việc thu hồi đất nông nghiệp sẽ phát sinh các tác nhân gây ra những tác động đối với đời sống người dân, môi trường kinh tế - xã hội địa phương và môi trường sinh thái khu vực dự án
b. Các tác động môi trường chính trong giai đoạn xây dựng 
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất nước thải
 - Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của 200 công nhân xây dựng tại công trường với lưu lượng khoảng 5 m3/ngày. Thành phần chủ yếu là chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (COD/BOD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh.  
- Nước thải từ quá trình rửa phương tiện thi công, vận chuyển, vệ sinh thiết bị xây dựng trong giai đoạn thi công xây dựng khoảng 4,1 m3/ngày. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), dầu mỡ khoáng, …
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
Bụi, khí thải (CO, SO2, NO2) và tiếng ồn phát sinh từ hoạt động giải phóng mặt bằng, vận chuyển vật liệu xây dựng, thi công đào đắp và xây lắp hạ tầng kỹ thuật, công trình. 
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân giai đoạn xây dựng với khối lượng khoảng 50kg/ngày. Thành phần chủ yếu là thức ăn dư thừa, bao bì, thùng chứa, giấy, chai lọ...
- Chất thải rắn thông thường: Thực bì: 114 tấn, phế liệu từ quá trình xây dựng (sắt, thép, giấy, bao bì,...) và chất thải trơ (đất đá thải, gạch vỡ, bê tông thừa,...) với khối lượng khoảng 1.238 tấn trong toàn thời gian xây dựng.
- Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng khoảng 367 kg/năm. Thành phần chủ yếu như dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu mỡ, các thùng chứa dầu, thùng chứa sơn, …
Nguồn phát sinh và quy chuẩn áp dụng của tiếng ồn, độ rung
 Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động đào đất, chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật liệu xây dựng, thi công và xây lắp hạ tầng kỹ thuật, công trình, hàn cắt kim loại, trải nhựa đường trong quá trình thi công xây dựng.
c. Các tác động môi trường chính trong giai đoạn hoạt động
 Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất nước thải
 - Nước thải sinh hoạt từ các căn hộ, trường mầm non, nước từ việc vệ sinh khu chứa rác với lưu lượng khoảng 1.888 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (COD/BOD), các chất dinh dưỡng (N, P), amoni, vi sinh vật gây bệnh và dầu mỡ động thực vật.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Bụi, khí thải từ hoạt động giao thông của khu nhà ở, từ quá trình đun nấu. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là NOx, SO2, CO, VOC.
- Mùi phát sinh từ hệ thống thu gom nước thải, hệ thống xử lý nước thải và các vị trí tập trung chất thải rắn chờ vận chuyển đi xử lý. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là NH3, H2S, Mercaptan, ….
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các căn hộ trong khu nhà ở, công cộng … phát sinh với khối lượng khoảng 13.365kg/ngày. 
Chất thải rắn thông thường gồm: bùn thải từ bể tự hoại với khối lượng khoảng 484 tấn/năm.
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại chủ yếu là pin ắc quy chì thải, bóng đèn thải, thiết bị điện tử hư hỏng, bao bì dính thành phần nguy hại thải, …phát sinh từ hoạt động của cư dân trong khu nhà ở, than hoạt tính thải từ hệ thống xử lý mùi hôi của trạm XLNT với tổng khối lượng phát sinh khoảng 14.635 kg/năm. Chất thải rắn nguy hại y tế khoảng 100 kg/năm.
Nguồn phát sinh và quy chuẩn áp dụng của tiếng ồn, độ rung
 Tiếng ồn, độ rung phát sinh phương tiện vận chuyển ra vào khu nhà ở.
d. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh từ hoạt động của công nhân xây dựng =>  02 Nhà vệ sinh lưu động =>  Định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý đúng quy định.
Đối với nước thải xây dựng
Nước thải khu vực rửa bánh xe: Bố trí khu rửa bánh xe tại vị trí khu vực tập kết nguyên vật liệu - đầu tuyến đường. Kích thước hố rửa bánh xe: dài x rộng x sâu =10 x 3 x 0,5m; kết cấu bê tông xi măng. 
Nước thải sau khi xử lý không thải ra môi trường, được tái sử dụng cho quá trình xịt rửa lốp xe. Vải hút dầu (chất thải chứa dầu) được thay thế định kỳ 01 tuần/lần, được thu gom, lưu giữ và quản lý như đối với chất thải nguy hại; định kỳ 2 tuần/lần thực hiện nạo vét hố ga, hệ thống thoát nước. Bùn lắng sau khi được nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển đi đổ bỏ theo đúng quy định. Khi kết thúc hoạt động thi công, toàn bộ nước thải, bùn lắng được Chủ dự án thực hiện ký Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định
Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải
- Thực hiện các giải pháp thi công công trình tuân thủ đúng thiết kế, giấy phép xây dựng và các quy định khác của ngành xây dựng. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý và tổ chức thi công phù hợp để hạn chế tối đa các tác động bất lợi đến cảnh quan, môi trường và các hoạt động kinh tế dân sinh khác trên khu vực thực hiện Dự án trong quá trình thi công xây dựng.
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật và quản lý giảm thiểu phán tán bụi trong quá trình thi công xây dựng và vận chuyển; kiểm tra giám sát, vệ sinh các phương tiện giao thông ra vào công trường, đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động giao thông và cộng đồng dân cư gần khu vực dự án. Xây dựng kế hoạch, thời gian thi công hợp lý.
- Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí (QCVN 05:2023/BTNMT), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT) và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (QCVN 27:2010/BTNMT).
Các công trình và biện pháp thu quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
Đối với rác thải sinh hoạt 
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng thu gom cho vào thùng chứa 120 lít tại công trình. Bố trí khu chứa rác sinh hoạt tạm thời có diện tích 10m2,  nằm gần cổng ra vào của dự án. Hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển rác thải đến nơi xử lý đúng quy định, định kỳ 01 lần/ngày.
- Chất thải rắn, bùn thải từ nhà vệ sinh lưu động phải được thu gom, quản lý và xử lý đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với chất thải xây dựng
- Đối với rác thải trong giai đoạn xây dựng, chủ dự án cam kết sẽ tuân thủ TT 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường
- Chất thải từ quá trình xây dựng phát sinh được chứa trong kho chứa tạm thời có diện tích 100 m2. Hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển, xử lý.
- Phế liệu từ quá trình xây dựng (sắt, thép, giấy, bao bì,...) => Tái sử dụng hoặc lưu giữ tại kho chứa diện tích 100m2 đặt gần khu vực cổng ra vào dự án, định kỳ chuyển giao cho đơn vị có nhu cầu sử dụng. 
- Đất đào: Lượng đất đào này được tận dụng để san lấp tại chỗ và bổ sung cho đất nền móng công trình. Phần đất dư trong quá trình san lấp không tận dụng hết, chủ đầu tư sẽ xin phép cơ quan có chức năng cấp phép theo quy định pháp luật về khoáng sản trước khi vận chuyển ra khỏi công trình. Cam kết không đổ thải khi chưa được cấp phép của cơ quan quản lý. Dự kiến bãi đổ chất thải cách dự án khoảng 5-7km.
Đối với chất thải nguy hại
- Bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại diện tích 8 m2 gần khu vực chứa chất thải sinh hoạt tạm thời  Chuyển giao cho đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.
- Quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Sử dụng các thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn, được đăng kiểm theo quy định; các thiết bị thi công được lắp thiết bị giảm thanh. Định kỳ kiểm tra kỹ thuật, bảo dưỡng theo đúng quy định, đảm bảo các thông số về khí thải, độ ồn, rung đạt quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.
Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT) và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (QCVN 27:2010/BTNMT).
Các biện pháp giảm thiểu khác
Đối với nước mưa chảy tràn
Quản lý tốt nguyên VLXD, chất thải phát sinh tại công trường xây dựng, nhằm hạn chế tình trạng rơi vãi xuống đường thoát nước gây tắc nghẽn dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường.  
Sử dụng bơm thoát trong quá trình thi công nếu xảy ra tình trạng ngập úng 
Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
Biện pháp thu gom và xử lý nước thải
Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
Cống thoát nước thải sử dụng ống HDPE  đường kính DN300.
Tại các công trình, nhà vệ sinh phải có bể ba ngăn để xử lý sơ bộ nước thải trước khi xả vào cống thoát nước thải chung của toàn khu vực quy hoạch để đảm bảo vệ sinh môi trường. Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải.
Toàn bộ đường ống thu gom nước thải đều được xây mới đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải phát sinh cũng như đảm bảo độ dốc của đường ống thu gom nước thải cho khu nhà ở. 
Do lưu vực thu gom lớn nên dự án có bố trí 3 hố bơm trung nhằm bơm trung chuyển nước thải về trạm bơm
Hố bơm trung chuyển 01: kích thước 2,9x2,9x4,1m, vật liệu: BTCT, chống thấm bên trong thành bể, đáy bể.
Hố bơm trung chuyển TMDV: kích thước 2,9x2,9x4,1m, vật liệu: BTCT, chống thấm bên trong thành bể, đáy bể.
Hố bơm trung chuyển 02: kích thước 3,9x3,9x4,7m, vật liệu: BTCT, chống thấm bên trong thành bể, đáy bể.
Bố trí bơm chìm bên trong hố bơm và trạm bơm để bơm thoát nước thải, bơm chìm bố trí hoạt động luân phiên nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống.
Bố trí 01 trạm bơm nước thải xây ngầm kích thước 11,3x8,1x5,2m, xây dựng bằng BTCT chống thấm bên trong thành bể, đáy bể. Trạm bơm có chia ngăn tách rác, tách mỡ và hố thu nhằm đảm bảo tách rác, tách mỡ trước khi bơm thoát ra hệ thống đấu nối của đô thị trên đường Bùi Thị Xuân.
Bố trí nhà đặt thiết bị trên trạm bơm kích thước 5,6x5,0m để đặt đồng hồ lưu lượng và tủ điện cho trạm bơm.
Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải
Toàn bộ đường giao thông nội bộ, khuôn viên của khu nhà ở sẽ được trải nhựa, đổ bê tông để giảm thiểu việc lôi cuốn bụi từ mặt đất.
- Trồng cây xanh dọc các tuyến đường nội bộ, khu công viên, khuôn viên của dự án. Khoảng cách từ trạm XLNT đến các khu nhà ở được chủ đầu tư bố trí đảm bảo theo QCVN 01-2021/BXD tối thiểu 10m. 
- Xây dựng nội quy quy định cụ thể tốc độ các phương tiện ra vào khu căn nhà ở. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật, kiểm tra giám sát các phương tiện giao thông ra vào khu nhà ở, đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng, dân cư gần khu vực dự án.
- Để tránh tình trạng chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi trường, toàn bộ lượng CTR này sẽ được thu gom 1ngày/lần. Dự án có kế hoạch thu gom thường xuyên không để chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi trường. 
 Các công trình và biện pháp thu quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
- Chất thải rắn phải được thu gom, quản lý và xử lý đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Đối với khu nhà ở liền kề tái định cư: người dân tự trang bị thùng chứa theo đúng hướng dẫn phân loại tại nguồn và đạt trong khuôn viên của nhà mình. Đơn vị thu gom sẽ lấy rác trực tiếp tại các hộ dân.
Đối với khu thương mại, trường mầm non, khu y tế, trường tiểu học, trung học: Nhà đầu tư thứ cấp có trách nhiệm thực hiện phân loại rác tại nguồn đúng quy định. Tự bố trí khu chứa chất thải trong khuôn viên của mình và ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị thu gom để thu gom rác.
Đối với chất thải rắn thông thường
Bùn tự hoại: phụ thuộc vào lượng người sử dụng, tần suất hút bùn khoảng 6 tháng lần hoặc khi đầy.
Bùn thải từ các hố ga lắng cặn trên hệ thống thu gom thoát nước mưa định kỳ  12 tháng/lần, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng bơm hút thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Đối với chất thải nguy hại
- Chất thải nguy hại phát sinh từ dự án => Tự phân loại => Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại diện tích 15 m2 đặt tại phần đất hạ tầng kỹ thuật phía nam. 
-  Khu vực chứa chất thải nguy hại có độ cao nền đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với chất thải nguy hại, tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy; có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ chất thải nguy hại; có phân chia ô hoặc bộ phân riêng cho từng loại chất thải nguy hại hoặc nhóm nguy hại; có dấu hiệu cảnh báo có dán các bảng phân khu vực.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động trong khu căn hộ: Ban quản lý khu nhà sẽ đặt ra các nội quy về hoạt động của các khu nhà ở, trường học, khu y tế, … nhằm bảo đảm kiểm soát tiếng ồn theo quy định.
Tiếng ồn từ các phương tiện lưu thông ra vào dự án: Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án. Các dãy cây xanh sẽ có tác dụng làm phản xạ âm, do đó, làm giảm bớt mức ồn trong khuôn viên dự án.
Các công trình, biện pháp bảo vệ phòng ngừa sự cố môi trường
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
-  Đường ống cấp, thoát nước phải có đường cách ly an toàn, có ống thông hơi.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống đường ống dẫn. Tiến hành nạo vét hệ thống cống rãnh định kỳ.
- Thường xuyên nạo vét, kiểm tra hệ thống thu gom và hố ga trung chuyển nước thải định kỳ 12 tháng/lần. Kiểm tra thường xuyên các hố ga đấu nối nước thải, ngăn ngừa rác thải thoát xuống đường ống nước thải.
- Đảm bảo không có bất kỳ công trình xây dựng trên đường ống dẫn nước. 
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, trạm bơm nước thải, bảo trì, bảo dưỡng, hợp đồng với đơn vị có chức năng tiến hành thu gom, hút hầm cầu, hút bùn định kỳ và mang đi xử lý đúng quy định.
- Đối với sự cố hỏng về điện hoặc do thiết bị, máy móc của hệ thống bị hư: Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống thường xuyên theo đúng hướng dẫn kỹ thuật nhà cung cấp; lập hồ sơ giám sát kỹ thuật các công trình đơn vị để theo dõi sự ổn định của hệ thống, đồng thời tạo cơ sở để phát hiện sự cố một cách sớm nhất, nhằm sửa chữa kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố, tránh ảnh hưởng đến việc vận hành của hệ thống.
- Báo ngay cho cơ quan có chức năng về môi trường các sự cố để được hỗ trợ về kỹ thuật và có biện pháp khắc phục kịp thời. 
Các công trình, biện pháp khác
- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của dự án được thiết kế tách riêng với hệ thống thu gom, thoát nước thải. Nước mưa của dự án => Tuyến cống BTCT D600mm, D800mm, D1000mm, D1200mm => Suối và rạch trong và giáp dự án

Chi tiết các tác động cụ thể cũng như biện pháp giảm thiểu vui lòng xem trong hồ sơ ĐTM chi tiết đính kèm

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 6: bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường vành đai 3 đoạn qua tỉnh bình dương - hạng mục: khu tái định cư Tân Bình

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image

Đánh giá - Nhận xét

  • 0
  • 0
  • 0
  • 0
  • 0
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
image banner
image banner