1. Thông tin về dự án:
1.1. Thông tin chung: tên dự án, địa điểm thực
hiện, chủ dự án đầu tư
- Tên dự án: “DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CÔNG SUẤT KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN MỎ ĐÁ XÂY DỰNG THƯỜNG TÂN III, XÃ THƯỜNG TÂN, HUYỆN BẮC TÂN
UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”.
- Địa điểm thực hiện: Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương.
- Chủ dự án đầu tư: Công ty
Cổ phần Xây dựng Bình Dương.
- Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 566, tờ bản đồ số 12, đường ĐT 747, tổ 4, khu phố Ba Đình,
phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
+ Điện thoại: Điện thoại: 0274.3658.753; Fax: 0274.3658.263
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Kim Hào; Chức danh: Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700546632
do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 05 tháng 01
năm 2004; đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 24 tháng 4 năm 2023.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
- Tổng nhu cầu sử
dụng diện tích của dự án là 583.000 m2 tương
đương 58,3 ha. Trong đó:
+ Diện tích khai trường: 463.000 m2
(46,3 ha), cote cao đáy khai trường khai thác đến -100 m.
+ Khu
vực sân công nghiệp: 120.000 m2 (12 ha), bố trí các công trình: khu
chế biến đá, bãi chứa, khu nhà văn phòng… và các hạng mục phụ trợ.
- Tiến độ thực hiện dự án: 4,5 năm (đã bao gồm thời
gian cải tạo, phục hồi môi trường 1,0 năm).
- Công suất khai thác mỏ: Nâng công suất khai thác
mỏ từ 1.700.000 m3/năm (nguyên khối) lên 2.300.000 m3/năm
(nguyên khối), tương đương 3.335.000 m3 đá nguyên khai (hệ số 1,45).
- Công suất chế biến: khối lượng đá nguyên khai đưa vào chế biến là 4.277.500 m3/năm
gồm 3.335.000 m3 đá
của cơ sở và 942.000m3 đá nguyên khai mua từ mỏ Thường Tân VI (khu
II).
- Loại hình dự án: công trình khai thác mỏ lộ
thiên, dự án nâng công suất khai thác, chế biến.
1.3. Công nghệ sản xuất (nếu có)
Công nghệ
khai thác: Khoan nổ mìn phá đá, xúc bốc và vận chuyển về bãi chứa hoặc trạm
nghiền sàng chế biến đá bằng ôtô tự đổ.
1.4. Các hạng mục công trình và
hoạt động của dự án đầu tư
a. Hạng mục
công trình chính
- Khai trường: Hiện
tại, mỏ Thường Tân III của
Công ty Cổ phần xây dựng Bình Dương đang khai thác theo Giấy phép khai thác
khoáng sản số 78/GP-UBND ngày
09/9/2019, trong đó diện tích khai trường là 46,3ha:
+ Diện tích đã mở moong khai thác khoảng 43,82 ha.
Khu vực chưa huy động vào khai thác chủ yếu là khu vực phía Đông mỏ giáp ranh
với mỏ đá Thường Tân IV.
+ Đáy moong hiện tại đạt cote -102,93m (phần hố thu
nước).
+ Các thông số của hệ thống khai thác, cơ bản tuân
thủ theo thiết kế đã được thẩm định, được chia thành các tầng khai thác phủ và
đá, giữa các tầng có đai bảo vệ từ 3m đến 20m (đường vận chuyển).
- Khu vực SCN hiện hữu có diện tích 12 ha được bố trí trong ranh
đã thuê đất và đã được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hiện tại, khu chế biến nghiền sàng đá
đã được xây dựng hoàn chỉnh đảm bảo công suất chế biến gồm 5 trạm nghiền. Do
đó, trong giai đoạn này không cần xây dựng thêm khu cấp liệu.
b. Các hạng
mục công trình phụ trợ
Khu văn phòng mỏ: tiếp tục sử dụng nhà văn phòng mỏ đã được xây dựng
hoàn chỉnh gồm: năn phòng điều hành: 200m2 ; Nhà ăn ca phục vụ cán bộ công
nhân viên mỏ S = 200m2 ; Nhà tắm, vệ sinh S = 50m2 ; Nhà bảo vệ S =
10m2. Kết cấu: tường gạch, mái tole, nền gạch không cốt thép.
Kho vật tư phục vụ thi công nổ mìn: Trong quá trình khai thác, Công ty sẽ phối hợp với đơn vị có chức năng
cung cấp vật liệu nổ tại mỏ. Do đó, không xây kho vật liệu nổ tại mỏ.
Kho phụ tùng, vật tư, thiết bị sửa chữa: có diện tích khoảng 100m2 . Nhiệm vụ: Dự trữ và cấp phát các phụ tùng thay thế cho thiết bị xe máy
theo định mức hoặc theo công suất (xăm, lốp, hàm nghiền, băng tải cao su, băng
tải xích, sắt, thép gia công...).
Kho nhiên liệu
- Nhiệm vụ: Dự trữ và cấp phát xăng, dầu DO, dầu
nhớt, mỡ ... cho các thiết bị, xe máy sản xuất hàng ngày theo định mức.
- Địa điểm xây dựng: trong mặt bằng sân công
nghiệp, gần khu vực văn phòng mỏ.
- Diện tích kho khoảng 98 m2, có 02 bồn
chứa mỗi bồn 24.000 lít, xây dựng bằng vật liệu chống cháy.
- Xây tường chịu lực, mái lợp tôn. Nền
bê tông đá dăm M100 dày 100mm.
Kho chất thải nguy hại: diện tích xây dựng: 9 m2. Thiết
kế, cấu tạo của kho: Tôn bao xung quanh; nền bê tông chống thấm, đảm bảo kín
khít, không bị thẩm thấu; có nền cao hơn mặt bằng xung quanh, đảm bảo ngăn nước
mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; đảm bảo không chảy tràn chất thải lỏng ra bên
ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; có mái tôn che kín nắng, mưa; biển cảnh báo;
trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp
luật về phòng cháy chữa cháy; có vật liệu hấp thụ (như cát khô)… theo quy định. Bên ngoài cửa kho có
khóa,
biển báo nguy hiểm, dễ cháy nổ và các dụng cụ PCCC.
Khu chứa chất thải
sinh hoạt: diện tích xây
dựng: 6 m2. Thiết
kế, cấu tạo của kho: tường cao 01 m và mái che, nền bê tông cốt thép, mái tole
dày 0,45mm, xà gồ thép tráng kẽm.
Ngoài
ra tại mỏ còn có khu vực sân bãi để thiết
bị với diện tích: 2.000 m2, trạm biến thế 1500kva và 1000kva: 20m2.
Khu xưởng ép bột đá kèm
hệ thống xử lý nước thải để tái sử dụng: để xử lý và tận thu lượng bột đá từ công đoạn rửa
cát nghiền và bùn nạo vét từ các hồ lắng, mương thoát nước mưa, Công ty đã lắp
đặt hệ thống nhà xưởng ép bột đá có diện tích 800m2. Đi kèm với hệ
thống xử lý nước thải và thu hồi bột đá. Tổng quy mô khu công trình bao gồm cả
các bể chứa, bể lắng.. có tổng diện tích khoảng 1.700m2. Nước sau xử
lý được tái sử dụng nhờ tuần hoàn toàn bộ trong công đoạn rửa cát nghiền, không
xả thải ra môi trường bên ngoài.
c. Các hoạt động của dự án
Hoạt
động
|
Nguồn
gây tác động
|
Đối
tượng bị tác động
|
I/ Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải
|
1/ Nguồn phát sinh bụi, khí thải
|
Hoạt động
bóc phủ đất đá phủ tại vị trí giáp ranh giới phía Đông Nam
|
Bụi phát sinh do
bóc phủ và vận chuyển
|
- Ô nhiễm môi trường
không khí
- Ảnh hưởng sức khỏe
công nhân
|
Khí thải phát sinh
do hoạt động của máy xúc, máy ủi, vận chuyển
|
Khai thác
(khoan lỗ mìn, nổ mìn, xúc bốc, vận
chuyển)
|
Bụi phát sinh do
quá trình khai thác bao gồm các hoạt động khoan lỗ mìn, nổ mìn, phá đá quá cỡ,
xúc bốc, vận chuyển
|
- Ô nhiễm môi trường
không khí
- Ảnh hưởng sức khỏe
công nhân
|
Khí thải phát sinh
do hoạt động của phương tiện thi công, vận chuyển
|
Chế biến (Nghiền, sàng đá; xúc bốc, vận chuyển)
|
Bụi phát sinh do
quá trình chế biến bao gồm các hoạt động nghiền sàng đá, xúc bốc và vận chuyển.
|
Khí thải phát sinh
do hoạt động của phương tiện vận chuyển
|
Sinh hoạt
của công nhân
|
Mùi, khí thải từ khu tập kết rác sinh
hoạt
|
2/ Nguồn gây phát sinh nước thải
|
Tháo
khô mỏ
|
Nước
mưa chảy tràn và nước ngầm: Gây ngập úng cục bộ, nước mưa chảy tràn qua toàn
bộ khu vực Dự án kéo theo các chất ô nhiễm
|
- Ô nhiễm môi trường nước, đất
- Ảnh hưởng sức khỏe công nhân
|
Sinh hoạt
của công nhân
|
Phát sinh từ hoạt động vệ sinh của công
nhân, phát sinh thường xuyên trong ngày
|
Dây chuyền
rửa cát nghiền và thu hồi bột đá
|
Nước rửa cát nghiền được xử lý sau khi
thu hồi bột đá để tuần hoàn tái sử dụng
|
Không xả thải ra môi trường bên ngoài
|
3/ Nguồn gây phát sinh chất thải rắn
|
Sinh hoạt của công nhân
|
Phát sinh từ hoạt động vệ sinh của công
nhân, phát sinh thường xuyên trong ngày
|
- Ô nhiễm môi trường
đất, nước, không khí (mùi)
|
Hoạt động và sửa chữa các phương tiện cơ
giới, thay thế thiết bị
|
Phát sinh
chất thải rắn nguy hại
|
II/ Nguồn gây tác động không liên quan
đến chất thải
|
Hoạt động
của thiết bị cơ giới
|
Tiếng ồn
|
Ảnh
hưởng đến sức khỏe công nhân
Hư
hại các tuyến đường vận chuyển trong khu vực
|
Độ rung
|
Nhiệt thừa
|
Sụt lún, hư hỏng công trình
|
Hoạt động khai thác
|
Làm thay đổi địa hình tại khu vực Dự án
|
Thay đổi môi trường xung quanh, vi khí hậu
|
Hoạt động
của Dự án
|
Tác động đến
kinh tế - xã hội
|
Ảnh hưởng đến đời sống dân cư trong khu
vực (tích cực và tiêu cực)
|
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi
trường
Các yếu tố nhạy cảm
về môi trường được quy định tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
ngày 06/01/2025 bao gồm: Khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng
sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di
sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 2 vụ trở
lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy
cảm khác về môi trường.
Liệt kê các yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện
dự án và đánh giá như sau:
- Đối tượng kinh tế-xã hội: Dự án nằm trong khu
vực quy hoạch khai thác khoáng sản (đá xây dựng) trọng điểm của tỉnh bao gồm 12 mỏ nằm trong cụm mỏ Thường Tân-Tân
Mỹ.
- Về dân cư: Các điểm dân cư tập trung ven trục đường chính
về phía Nam so với các mỏ. Vì đặc điểm khu vực là vùng nông thôn, phát triển
khá chậm so với thị trấn Uyên Hưng nên tình hình khu vực này dân cư thưa thớt,
phân bố rải rác dọc theo đường nhựa, vô sâu hơn chỉ là vườn và rẫy. Người dân
chủ yếu canh tác nông, lâm nghiệp và chăn nuôi. Điểm dân cư (nhà dân đơn lẻ)
gần nhất cách ranh giới moong khai thác khoảng 500m, đó là nhà dân nằm ven giao
lộ đường vào mỏ với đường tỉnh ĐT746.
- Nguồn nước được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt: Nguồn tiếp nhận nước thải
của mỏ là rạch Bàu Lớn chảy dọc theo phía Tây Nam mỏ, sau đó đổ ra sông Đồng
Nai cách mỏ khoảng 500m về phía Nam. Nước sông Đồng Nai đoạn tiếp nhận nước
thải từ mỏ được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt sau khi áp dụng các biện
pháp xử lý phù hợp.
- Hoạt động sản xuất nông
nghiệp: Tổng diện tích sử dụng đất của mỏ là 59,3 ha. Hoạt động khai
thác mỏ sẽ phát tán bụi và ảnh hưởng đến các khu vực sản xuất nông nghiệp làm
giảm năng suất kinh tế. Theo hướng gió chủ đạo, khu vực phía Tây Nam mỏ sẽ bị
ảnh hưởng, đây là khu vực sân công nghiệp của Dự án. Dự tính những ảnh hưởng
này đến năm 2030 sẽ kết thúc.
- Các công trình xung quanh: Ranh khai thác của Mỏ đá xây dựng Thường
Tân III cách đường ĐT 746 khoảng 450 m về phía Nam, cách nhà dân gần nhất
khoảng 500 m về phía Nam, ranh SCN cách khoảng hơn 200m.
- Các công trình văn hóa – lịch sử: Do cơ sở
đang hoạt động nên trên toàn bộ diện tích mỏ không có bất kì các công trình văn hóa – lịch
sử nào.
- Rừng phòng hộ: Khu vực không có rừng phòng hộ, xung quanh khu
vực trong bán kính 3km là các mỏ khai thác đá xây dựng khác.
Từ những yếu tố trên, yếu tố nhạy cảm về môi trường
có khả năng bị tác động trong khu vực dự án là sông Đồng Nai đoạn tiếp nhận
nước thải từ mỏ, do được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt sau khi áp dụng
các biện pháp xử lý phù hợp.
2. Các nội dung tham vấn
2.1. Vị trí thực hiện dự án đầu
tư:
2.1.1. Mô tả vị trí, ranh giới dự án; việc chiếm dụng các
loại đất khác nhau
Khu vực Dự án thuộc địa phận xã Thường Tân, huyện
Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, cách trung tâm thành phố mới Bình Dương 30km về
phía Đông - Đông Bắc và cách phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên khoảng 10km về
phía Đông, cách đường tỉnh lộ ĐT.746 khoảng 500m về phía Bắc. Dự án gồm khai
trường khai thác và sân công nghiệp mỏ.
Hình
1.1. Sơ đồ vị trí dự án
- Khai trường: Khai trường theo diện tích cấp phép khai thác theo Giấy phép khai thác số 78/GP-UBND ngày
09/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương là 46,3 ha và được giới
hạn bởi các điểm góc có tọa độ trong bảng sau:
Bảng 1.1: Tọa độ
các điểm góc khu vực khai thác mỏ đá xây dựng Thường Tân III
Stt
|
Điểm
góc
|
Tọa độ VN
2000, kinh tuyến trục 105045’
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
M1
|
1219884
|
622076
|
2
|
M2
|
1220220
|
622194
|
3
|
M3
|
1220277
|
622734
|
4
|
M4
|
1220286
|
622796
|
5
|
M5
|
1219691
|
623052
|
6
|
M6
|
1219669
|
622984
|
7
|
M7
|
1219607
|
622436
|
Diện tích 46,3ha
|
[Nguồn: Giấy phép khai thác số 78/GP-UBND ngày 09/9/2019]
- Sân công nghiệp: Mặt bằng sân công nghiệp được bố trí bên
ngoài ranh giới phía Tây Nam mỏ gần điểm mốc M7 có diện tích 12,0ha.
Tứ cận của
moong khai thác:
+ Phía
Đông: Giáp mỏ đá Thường Tân IV của Công ty CP Đá Hoa Tân An.
+ Phía
Đông Bắc: Giáp mỏ Thường Tân VI (Khu II) của Công ty CP Khoáng sản Thái Bình.
+ Phía
Bắc, Tây Bắc và Đông Nam: giáp ruộng lúa.
+ Phía Nam
và Tây Nam: Giáp sân công nghiệp của Dự án và rạch Bàu Lớn đổ ra sông Đồng Nai.
2.1.2. Mô tả mối tương quan của dự án với các đối tượng xung
quanh và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án được thực hiện trên cơ sở mỏ đang hoạt động,
phù hợp với quy hoạch ngành và quy hoạch sử dụng đất của huyện Bắc Tân Uyên.
Theo đó, vị trí dự án đến các khu dân cư, đối tượng nhạy cảm như sau:
- Các đối tượng tự nhiên
* Hệ thống
sông suối, ao hồ
Rạch Bàu Lớn phía Tây Nam mỏ có chiều rộng 4 – 5m,
sâu 2 – 3m, nước từ Rạch Bàu Lớn lưu thông với sông Đồng Nai. Hiện tại, nước từ
thượng nguồn rạch Bàu Lớn được dùng để tưới tiêu cho khu vực xung quanh, còn
đoạn tiếp nhận nước thải từ mỏ tính từ điểm xả thải rồi đổ ra sông Đồng Nai dài
khoảng 420m có tiếp nhận thêm nước thải từ các công ty/nhà máy khác trong khu
vực nên ít ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng nước rạch Bàu Lớn trong khu vực.
Sông Đồng Nai là con sông lớn nằm ở phía Nam, cách
khu vực khai thác khoảng 0,5km. Dòng sông khá rộng và sâu nên rất thuận lợi cho
việc vận chuyển thiết bị và sản phẩm của mỏ. Theo Quyết định số 22/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 8/01/2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông
Đồng Nai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước sông Đồng Nai đoạn
chảy qua dự án mỏ có chức năng cấp nước sinh hoạt sau khi áp dụng các biện pháp
xử lý phù hợp.
* Rừng phòng hộ: Khu
vực không có rừng phòng hộ, xung quanh khu vực trong bán kính 3km là các mỏ
khai thác đá xây dựng khác.
* Khu vực mỏ không có các khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn, khu đất
ngập nước hay rừng đặc dụng.
- Các đối tượng kinh tế-xã hội
a. Đường
giao thông
- Đường bộ: Khu vực khai thác nằm gần đường tỉnh
ĐT746 hiện đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp. Từ mỏ có thể đi Đồng Nai, Bình
Dương, TP. Hồ Chí Minh khá thuận lợi. Tuyến đường vận chuyển ngoài mỏ (tính từ
khu vực chế biến) ra đường ĐT746 (gần khu vực Bến thủy nội địa của Công ty) dài
khoảng 130m được bê tông hoàn chỉnh do Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Dương quản
lý. Tọa độ đấu nối tuyến đường vận chuyển này với ĐT746: X-Y:
1.219.311-704.135. Hiện tại, để giảm lượng bụi phát sinh, Công ty đã lắp đặt
trạm rửa xe tự động, trồng cây cây keo lá tràm và bố trí nhân lực vệ sinh đường
thường xuyên; Dọc tuyến đường vận chuyển này, bên cạnh đó, trên tuyến đường này
không có dân cư sinh sống. Hiện tại, tuyến đường này chỉ có Công ty sử dụng, đủ
đáp ứng tần suất xe ra vào mỏ của Dự án.
- Đường thủy: Khu vực khai thác cách cảng bến thủy
nội địa của Công ty nằm bên bờ phải Sông Đồng Nai, có thể vận chuyển đá theo
sông Đồng Nai xuôi về thành phố Biên Hòa và các tỉnh trong khu vực bằng xà lan,
tàu... tải trọng 500 tấn đi lại dễ dàng.
b. Các đối tượng kinh tế
Hai xã Thường Tân và Tân Mỹ (Bắc Tân Uyên) có 18
giấy phép được cấp khai thác đá xây dựng, với tổng diện tích 447,46 ha, tổng
trữ lượng là 1.715.152.174m3,
tổng công suất khai thác khoảng 9,1 triệu m3/năm…
* Mối quan hệ về biên giới mỏ: Dự án mỏ Thường Tân III có mối
quan hệ mật thiết với các mỏ đá khác trong khu vực, đặc biệt là mỏ Thường Tân
IV của Công ty CP Đá
Hoa Tân An (tiếp giáp với Dự án về phía Đông), mỏ Thường Tân VI (khu II) của Công ty Cổ phần Khoáng sản Thái Bình (tiếp giáp với Dự án về phía Đông
Bắc).
* Những vấn đề về kỹ
thuật, môi trường có liên quan giữa các mỏ liền kề: do các mỏ có chung biên giới nên
các doanh nghiệp phải thống nhất phương án tiến độ cùng cắt tầng khai thác khu
vực giáp ranh, thống nhất biện pháp thoát nước moong khai thác, phối hợp với
nhau công tác nổ mìn để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Trong quá trình
hoạt động, sẽ có các tác động cộng hưởng về ô nhiễm môi trường như: tăng lưu
lượng xe vận chuyển trên đường ra cảng dẫn đến tăng nồng độ khí thải, bụi,
tiếng ồn.
* Hoạt động sản xuất nông
nghiệp: Tổng diện tích sử dụng đất của mỏ là 59,3 ha. Hoạt động khai
thác mỏ sẽ phát tán bụi và ảnh hưởng đến các khu vực sản xuất nông nghiệp làm
giảm năng suất kinh tế. Theo hướng gió chủ đạo, khu vực phía Tây Nam mỏ sẽ bị
ảnh hưởng, đây là khu vực sân công nghiệp của Dự án. Dự tính những ảnh hưởng
này đến năm 2028 sẽ kết thúc.
* Các công trình văn hóa – lịch sử: Do mỏ đã đi vào hoạt động từ năm 2010, trên toàn bộ diện tích mỏ không có bất kì các công trình
văn hóa – lịch sử nào.
* Các công trình xung quanh: Không
làm thay đổi khoảng cách.
c. Dân cư
Mỏ Thường Tân III cũng như các mỏ khác trong cụm Thường Tân đều
nằm về phía Bắc so với đường tỉnh ĐT746, do vậy các điểm dân cư tập trung ven
trục đường chính về phía Nam so với các mỏ.
Vì đặc điểm khu vực là
vùng nông thôn, phát triển khá chậm so với thị trấn Uyên Hưng nên tình hình khu
vực này dân cư thưa thớt, phân bố rải rác dọc theo đường nhựa, vô sâu hơn chỉ
là vườn và rẫy. Người dân chủ yếu canh tác nông, lâm nghiệp và chăn nuôi.
Điểm dân cư (nhà dân đơn
lẻ) gần nhất cách ranh giới moong khai thác khoảng 500m, cách khu chế biến
khoảng hơn 200m đó là nhà dân nằm ven giao lộ đường vào mỏ với đường tỉnh
ĐT746.
Tóm lại, từ những yếu tố
trên, yếu tố nhạy cảm về môi trường có khả năng bị tác động trong khu vực dự án
là sông Đồng Nai đoạn tiếp nhận nước thải từ mỏ, do được dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp.
2.2. Tác động môi trường của dự
án đầu tư:
2.2.1. Tóm tắt các tác động có liên quan đến chất thải trong
giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành.
1. Nước thải,
khí thải
a. Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô
nhiễm đặc trưng) của nước thải:
- Giai đoạn vận
hành
+ NTSH: với số
lượng nhân công khoảng 111 người, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh ước tính
tối đa 9,4 m3/ngày. Thông số ô nhiễm chủ yếu là TSS, BOD5,
COD, tổng N, tổng P, Coliform…
+ Nước thải sản
xuất: lượng phát sinh khoảng 2.500 m3/ngày. Thành phần chủ yếu là
TSS, bùn, đất, có khả năng có dầu mỡ rơi vãi.
b. Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm
đặc trưng) của bụi,
khí thải:
- Giai đoạn vận
hành:
Bụi, khí thải phát
sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị tham gia khai thác VLSL và từ hoạt động
của xe vận chuyển ra vào dự án. Thành phần chủ yếu là: bụi TSP, NOx,
SO2, CO.
2. CTR, CTNH
Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Với khối lượng công nhân viên là 111 người, thì lượng rác
thải phát sinh 44,4 kg/ngày. Thành phần: rác thực phẩm, nilon, giấy văn
phòng...có tính chất: dễ phân hủy và không nhiễm thành phần nguy hại, 1 số
thành phần có nguồn gốc Polyme khó phân hủy.
- Chất thải nguy hại:
với thành phần gồm Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải,
dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải, chất hấp thu, vật liệu lọc, giẻ
lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại, ắc quy chì thải. Tổng
lượng phát sinh các loại khoảng 1.367 kg/năm.
2.2.2. Tóm tắt các tác động không liên quan đến chất thải
trong giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành.
a. Tiếng ồn, độ rung
- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy
móc thiết bị khai thác đất và của phương tiện vận chuyển.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếp xúc tại nơi làm việc;
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN
27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
b. Các tác động khác
Tác động do sự cố, rủi ro như: tai nạn lao động,
sạt lở bờ mỏ khai thác, ngập úng cục bộ trong mùa mưa…
2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường:
2.3.1. Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động có
liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành.
1. Các công
trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
a. Đối với thu
gom và xử lý nước thải
a1. Công trình thu gom và xử lý NTSH
+ Giai đoạn vận hành: tiếp tục sử dụng nhà vệ sinh
và bể tự hoại 3 ngăn đã được xây dựng, xử lý NTSH tại khu vực công trình phụ
trợ. Hợp đồng với đơn vị dịch vụ môi trường địa phương đến hút và mang đi xử lý
định kỳ theo quy định.
Đối với nước xám (từ nhà ăn, tắm giặt): nước thải từ nhà ăn à bể tách dầu à hồ lắng nước mưa (hố lắng nước mưa SCN số 2, gần khu VP) à mương thoát
nước mưa SCN.
+ Giai đoạn cải tạo, PHMT: Thuê nhà vệ sinh lưu
động do giai đoạn này đã tháo dỡ nhà vệ sinh.
a2. Công trình thu gom và thoát nước tháo khô mỏ
- Công trình thu gom và xử lý nước tháo khô mỏ từ
khu vực khai trường:
- Nguồn số 1: Nước mưa
rơi trực tiếp và nước ngầm trong moong: hố thu đồng thời có chức năng lắng nước
(dưới đáy moong) à bơm à bể chứa nước (tái sử dụng) à tự chảy (khi đầy) à hố ga à cống à rạch Bàu Lớn à sông Đồng Nai.
a3. Công trình thu gom, thoát nước trên sân công
nghiệp
- Nguồn số 2: Nước mưa
chảy tràn xung quanh khu vực moong khai thác, sân công nghiệp à hố lắng (3 hố trên mặt bằng SCN) à mương à nguồn tiếp nhận.
- Nguồn số 3: Nước trạm xịt rửa bánh xe à hố gom à bể lắng nước (tại khu ép tách nước sản xuất bột
đá) à tái sử dụng.
- Công suất thiết kế các công trình: với lượng nước phát sinh thực tế dự tính tại mỏ là 2.500 m3/ngày thì công suất các công trình thiết kế như sau:
- Hố thu lắng nước
dưới đáy moong: dung tích 150.000 m3 (diện tích 50.000m2
sâu 3 m);
- Bể chứa nước tháo
khô tái sử dụng: dung tích khoảng 450 m3 (diện tích
150 m2, sâu 3m);
- Máy bơm nước: 01 hệ thống máy bơm đặt tại hố thu lắng nước dưới đáy
moong (công suất 360 m3/h).
- Hệ thống thu gom,
thoát nước mưa khu vực SCN :
+ Hồ lắng số 1 (phía
Tây Bắc SCN): dung tích khoảng 450 m3 (diện tích 150 m2, sâu 3m);
+ Hồ lắng số 2 (ngay
trung tâm SCN, gần khu văn phòng): dung tích khoảng 300m3 (diện
tích 100 m2, sâu 3m);
+ Hồ lắng số 3 (phía Nam SCN): dung tích khoảng 450 m3 (diện
tích 150 m2, sâu 3m);
- Vị trí tiếp nhận nước thải dự kiến:
- Nguồn tiếp
nhận :
+ Rạch Bàu Lớn tại xã
Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Tọa độ vị trí xả nước
thải : X = 12.19.686 m, Y = 06.22.078 m (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105045’,
múi chiếu 30).
+ Sông Đồng Nai tại xã
Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Tọa độ vị trí xả nước
thải : X = 12.19.460m, Y = 06.21.815m (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục
105045’, múi chiếu 30).
- Điểm xả nước thải
sau xử lý có biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát
xả thải theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 87 Luật Bảo vệ Môi trường.
a4. Nước thải phát sinh từ quy trình rửa cát nghiền và sản xuất bột đá
Nước rửa cát
nghiền (tại trạm chế biến) + nước tách ép (từ máy ép khung bản tạo bột đá) à bơm à bể lắng gần xưởng ép bột đá à Bồn lắng đứng à hóa chất trợ lắng à Bể chứa nước sạch à tuần hoàn tái sử dụng.
Kết cấu và
kích thước bể lắng: Các ngăn, bể lắng băng bê tông cốt
thép nối tiếp nhau
với kích thước dài x rộng x cao là 80m x 6m x 1,8m gồm 4 ngăn lắng.
b. Đối với xử lý bụi và khí thải
Tiếp tục áp dụng các biện pháp sau:
- Hệ thống phun sương được lắp đặt tại 5 tổ hợp máy
nghiền sàng đá để giảm thiểu bụi: Mỗi tổ hợp máy nghiền sàng lắp đặt 01 hệ
thống phun nước gồm các đường ống dẫn nước cao su mềm (D27mm) phân phối nước
đến các ống nhựa gắn béc phun sương (D27mm, dài 0,5m), ống nhựa gắn béc phun
sương bố trí tại các vị trí phát sinh bụi gồm: máng cấp liệu, máy nghiền sơ
cấp, máy sàng sơ cấp, máy sàng cấp 1, máy nghiền thứ cấp, tại các đầu băng tải
nhằm tạo ẩm giảm bụi.
- Tăng cường tưới nước để giảm thiểu bụi tại các
khu vực khai thác, khu vực đường vận chuyển nội mỏ và đường từ mỏ ra bến cảng
(tần suất tưới 04 chuyến/ngày vào mùa khô và 02 chuyến/ngày vào mùa mưa); hệ
thống tưới nước tại trạm cân để tưới nước vào đá nguyên khai chở lên khu vực
khai thác trước khi dỡ tải tại trạm nghiền, trạm cân.
- Trồng cây xanh (khoảng 10.025 cây keo) quanh
moong khai thác, sân công nghiệp, khu vực đường vận chuyển ra bến cảng... để
giảm phát tán bụi.
- Công tác vận chuyển ngoài mỏ: Bố trí các bạt che
phủ trên các xe tải; tưới nước trên tuyến đường vận chuyển; thường xuyên duy tu
bảo dưỡng phương tiện và máy móc; phân bổ thời gian làm việc hợp lý; trang bị
đồ bảo hộ lao động cho công nhân viên.
2. Công trình, biện pháp quản lý chất
thải rắn, CTNH
a. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý CTR
thông thường
- Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do
rác thải sinh hoạt
- Thiết bị lưu chứa chất thải: 03 thùng nhựa HDPE
240 lít, kích thước (dài x rộng x cao): 0,55 x 0,47 x 0,95 m = 0,24 m³.
- Kho lưu chứa trong nhà: Diện tích kho chứa: 6 m².
- Thiết kế, cấu tạo của kho: tường cao 01 m và mái
che, nền bê tông cốt thép, mái tole dày 0,45mm, xà gồ thép tráng kẽm.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển
và xử lý theo đúng quy định..
b. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản
lý, xử lý CTNH
- Thiết bị lưu chứa chất thải: 07 Thùng chứa bằng
nhựa HPDE 240 lít, kích thước (dài x rộng x cao): 0,55 x 0,47 x 0,95 m = 0,24
m³.
- Kho lưu chứa trong nhà: Diện tích kho lưu chứa
chất thải: 9 m².
- Thiết kế, cấu tạo của kho: Tôn bao xung quanh;
nền bê tông chống thấm, đảm -bảo kín khít, không bị thẩm thấu; có nền cao hơn
mặt bằng xung quanh, đảm bảo ngăn nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; đảm bảo
không chảy tràn chất thải lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; có mái
tôn che kín nắng, mưa; biển cảnh báo; trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng
cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy; có vật liệu
hấp thụ (như cát khô)... theo quy định.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo đúng quy định.
2.3.2. Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động
không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành
1. Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn,
độ rung
- Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, rung:
bố trí thời gian hoạt động phù hợp theo quy định, thường xuyên kiểm tra bảo
dưỡng, máy móc thiết bị tại dự án.
- Biện pháp giảm thiểu chấn động rung, đá văng,
sóng không khí khi nổ mìn: thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy chuẩn, quy định
về an toàn trong quá trình khoan, nổ mìn; thiết lập thời gian nổ mìn và thông
báo rộng rãi tới chính quyền địa phương; lắp đặt các biển cảnh báo khu vực nổ
mìn; bố trí lao động kiểm tra, rà soát trong bán kính nguy hiểm trước khi nổ
mìn; di dời lao động những người không liên quan ra khỏi vùng nguy hiểm trong
quá trình nổ mìn.
2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác
tới môi trường
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến
giao thông: Để giảm thiểu tác động lên hệ thống giao thông trong khu vực, công
ty sẽ tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về an toàn trong giao thông đường bộ;
cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải do quá
trình vận chuyển đá trên tuyến đường vận chuyển từ dự án ra cảng sông; bố trí
xe bồn tưới nước dập bụi; đưa ra các quy định và tuyên truyền đội ngũ lái xe
chấp hành an toàn; bố trí công nhân điều tiết xe tại các điểm cắt, giao lộ nhằm
hạn chế tắc nghẽn giao thông.
- Công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiêu cực
đến đời sống dân cư quanh dự án:
+ Tuân thủ nghiêm chỉnh việc thực hiện các biện
pháp giảm thiểu trong quá trình vận hành; phối hợp với chính quyền địa phương
về các công tác bảo vệ môi trường và khắc phục đền bù thiệt hại khi có sự cố xảy
ra.
+ Thường xuyên đóng góp cho quỹ phúc lợi của địa
phương khi có kêu gọi.
+ Duy trì chính
sách hỗ trợ đối với các hộ dân trong phạm vi ảnh hưởng xung quanh mỏ.
2.4. Chương trình quản lý và
giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.4.1. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
a. Chương trình quản lý môi trường
- Giám đốc điều hành mỏ và nhân viên chuyên trách
các vấn đề về môi trường của Công ty phụ trách chung các vấn đề về môi trường
của mỏ, giám sát việc thực hiện các công tác bảo vệ môi trường tại mỏ đối với
từng bộ phận như sau:
- Quản lý chất lượng nước thải, quan trắc định kỳ.
- Quản lý hoạt động của hệ thống giảm thiểu ô nhiễm
bụi.
- Quản lý các loại chất thải: CTNH, CTR sinh hoạt.
- Quản lý hoạt động của các phương tiện khai thác,
vận chuyển, máy móc thiết bị vận hành cho sản xuất nhằm giám sát các tác động
đến môi trường không khí.
- Phòng, chống các sự cố môi trường.
b. Chương trình giám sát môi trường
Mỏ thực hiện giám sát môi trường từ giai đoạn vận
hành và kết thúc khai thác, thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường. Nội dung
gồm:
- Giám sát định kỳ nước tháo khô mỏ.
- Giám sát chất thải rắn, CTNH.
- Giám sát môi trường nước mặt tiếp nhận nước tháo
khô từ mỏ.
- Giám sát chấn động do nổ mìn theo QCVN
01:2019/BCT
- Giám sát trượt lở bờ mỏ, quan trắc ổn định bờ mỏ.
2.4.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố môi
trường
- Biện pháp phòng ngừa các rủi ro, sự cố tai nạn
lao động: Ban hành nội quy về an toàn lao động; bố trí các biển báo khu vực
nguy hiểm; thường xuyên kiểm tra an toàn của các thiết bị điện; tổ chức tuyên
truyền giáo dục về an toàn cho người lao động.
- Đối với các sự cố do cháy nổ: Thực hiện nghiêm
túc các quy định về PCCC; hướng dẫn, đào tạo lao động làm việc tại dự án thực
hiện các biện pháp PCCC; thường xuyên kiểm tra mức độ an toàn của hệ thống
điện, các khu vực dễ cháy nổ và thiết bị PCCC.
- Lập và công khai kế hoạch ứng phó sự cố môi
trường, lập Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp hoạt động vật liệu nổ công nghiệp theo
quy định.
- Các sự cố liên quan đến tai biến địa chất, sự cố
môi trường: Thực hiện đảm bảo góc dốc sườn tầng khai thác, sườn tầng kết thúc,
các thông số của hệ thống khai thác đã được phê duyệt; bố trí cán bộ kỹ thuật
giám sát bờ moong, phát hiện các đá treo tảng lăn,… để xử lý để đảm bảo an
toàn; tiến hành đo vẽ định kỳ địa hình hiện trạng; phối hợp chính quyền khắc
phục khi có sự cố xảy ra (nếu có).
2.5. Các nội dung khác (Phương
án cải tạo phục hồi môi trường đối với dự án khai thác khoáng sản)
a. Phương án được lựa chọn:
Căn cứ Phương án
cải tạo, PHMT mỏ đã được phê duyệt tại Giấy phép môi trường số 110/GPMT-STNMT
ngày 16/8/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp phép cho
Công ty Cổ phần xây dựng Bình Dương đã phê duyệt phương án cải tạo, PHMT đối
với mỏ theo hướng làm hồ chứa nước phục vụ tưới tiêu. Do
vậy, Phương án cải tạo phục hồi môi trường được lựa chọn trong báo cáo này
không thay đổi mà chỉ thực hiện tính toán lại đầy đủ các hạng mục công trình
cải tạo, PHMT và tính toán lại chi phí nhằm đảm bảo đủ kinh phí thực hiện theo
quy định.
Công ty tiến hành
tính toán lại Phương án cải tạo, PHMT trên cơ sở: (1) các hạng mục cải tạo,
PHMT khu vực khai trường không thay đổi, (2) các hạng mục cải tạo, PHMT khu vực
SCN có bổ sung thêm 1 số thiết bị, hạng mục công trình mới.
Đề xuất phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo dự án điều chỉnh bao gồm:
Theo GPMT đã cấp
|
Theo dự án điều chỉnh
|
- Nội dung phương án:
Cải tạo khu mỏ thành hồ chứa nước cung cấp cho mục
đích tưới tiêu của khu vực và cải tạo khu vực xung quanh mỏ. Dung tích hồ
chứa nước là 26.332.700 m³, chiều sâu 100m.
|
- Nội dung phương án:
Không thay đổi
|
- Khai trường khai thác:
Đắp đê bao và trồng cây trên đê bao; trồng cỏ
vertiver giữ sườn các bờ bao; xây dựng hàng rào lưới B40, móng giằng bê tông
cốt thép; lắp đặt biển báo; củng cố bờ mỏ ổn định như thiết kế; xây dựng hệ
thống thoát nước cho hố mỏ, cao trình cửa thoát nước có cote + 3,5m; củng cố
đê bao xung quanh moong khai thác.
|
- Khai trường khai thác:
Không thay đổi
|
- Khu vực bãi thải đất đá:
San gạt mặt bằng, bãi thải quanh moong, cải tạo khu
vực đáy moong, nạo vét mương rãnh thoát nước xung quanh moong; trồng cây trên
mặt bằng khu vực bãi thải; bổ sung lớp đất màu lên diện tích bãi thải, nạo
vét mương thoát.
|
- Khu vực bãi thải đất đá:
Không có do mỏ đã tiêu thụ đất đá thải làm vật liệu
san lấp
|
- Sân công nghiệp, khu vực phụ trợ phục vụ khai thác:
Tháo dỡ, phá bỏ các công trình, thiết bị, khu nhà
văn phòng, khu nhà lưu chứa chất thải để di dời ra khỏi khu mỏ; san gạt, cải
tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích; san lấp ao lắng, trồng cây
trên diện tích đã san lấp.
|
- Sân công nghiệp, khu vực phụ trợ phục vụ khai
thác: bổ sung, điều chỉnh như sau
Tháo dỡ, phá bỏ các công trình, thiết bị, khu nhà
văn phòng, khu nhà lưu chứa chất thải, hệ thống xử lý nước rửa cát nghiền để
di dời ra khỏi khu mỏ; san gạt, cải tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ
diện tích; san lấp ao lắng, trồng cây trên diện tích đã san lấp.
|
- Các công tác bổ sung khác:
Trồng cây xanh dọc tuyến đường vận chuyển; duy tu,
nạo vét rạch Bà Đặng; duy tu, bảo dưỡng tuyến đường giao thông (đường dân
sinh người dân sử dụng ở phía Bắc mỏ, đường ra vào mỏ và 500m đường ĐT 746
đoạn vào cửa mỏ).
|
- Các công tác bổ sung khác: được bổ sung, điều
chỉnh như sau
Trồng cây xanh dọc tuyến đường vận chuyển; duy tu,
nạo vét rạch Bàu Lớn; duy tu, bảo dưỡng tuyến đường giao thông (đường ra vào
mỏ và 500m đường ĐT 746 đoạn vào cửa mỏ).
|
b. Danh mục,
khối lượng các hạng mục cải tạo, PHMT
Khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn
và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường được liệt kê như bảng sau:
TT
|
Công tác
|
ĐVT
|
Hiện tại
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú
|
A
|
Cải tạo khai trường khai thác
|
|
|
|
|
A1
|
Giai đoạn 1
|
|
|
|
|
1
|
Công tác trồng cây xung quanh khai trường
|
|
|
|
Tăng theo chiều
dài bờ moong
|
|
Cây trồng chính
|
cây
|
6.328
|
8.156
|
|
Bổ sung 30%
|
cây
|
2.100
|
2.447
|
2
|
Củng cố bờ moong khai thác
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Trong đất phủ
|
m3
|
3.204
|
3.204
|
|
Trong đất phủ
|
m3
|
1.427
|
1.427
|
|
Trong đá
|
m3
|
859
|
859
|
3
|
Đắp đê bao
|
m
|
1.582
|
2.039
|
Tăng theo chiều
dài bờ moong
|
|
Đắp đất bằng máy
|
m3
|
15.820
|
20.390
|
4
|
Lắp đặt hàng rào xung quanh khai trường
|
m
|
1.582
|
2.039
|
Tăng theo chiều
dài bờ moong
|
|
Số cọc (mật độ 5m/cọc)
|
cái
|
316
|
408
|
|
Đào hố móng kích thước 50x50x50 (cm)
|
m3
|
39,5
|
51
|
|
Bê tông móng cọc kích thước 50x50x50
(cm)
|
m3
|
39,5
|
46
|
|
Số mét cọc (loại 2m/cọc)
|
m
|
632
|
816
|
|
Diện tích thi công lưới rào
|
m2
|
2373
|
3.059
|
|
Nhân công lắp lưới rào
|
công
|
31,64
|
40,8
|
5
|
Lắp đặt biển báo quanh moong
|
cái
|
32
|
41
|
Tăng theo chiều
dài bờ moong
|
A2
|
Giai đoạn 2
|
|
|
|
|
1
|
Củng cố đê bao xung quanh moong khai thác
|
m3
|
4.360
|
6.117
|
Tăng theo chiều
dài bờ moong
|
2
|
Công tác cải tạo đáy moong khai thác:
san gạt
|
m3
|
7.383
|
7.644
|
Tăng theo thực tế
đo vẽ trên bản đồ
|
3
|
Nạo vét hệ thống mương rãnh xung quanh
moong
|
m3
|
1.186
|
1.186
|
Không thay đổi
|
4
|
Tạo hệ thống thoát nước
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Chiều dài cống
|
m
|
20
|
20
|
|
Đào đất bằng cơ giới
|
m3
|
120
|
120
|
|
Làm móng cống
|
m3
|
12
|
12
|
|
Lắp đặt cống
|
m
|
20
|
20
|
|
Đắp đất
|
m3
|
109,5
|
109,5
|
|
Vận chuyển đất dư về SCN
|
m3
|
10,5
|
10,5
|
B
|
Cải tạo mặt bằng sân công nghiệp
|
|
|
|
|
B1
|
Giai đoạn 1
|
|
|
|
|
1
|
Công tác trồng cây xung quanh SCN
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Cây trồng chính
|
cây
|
1.100
|
1.100
|
|
Bổ sung 30%
|
cây
|
330
|
330
|
B2
|
Giai đoạn 2
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ các công trình dân dụng
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Phá dỡ tường gạch nhà kho, xưởng, nhà
văn phòng
|
m3
|
120
|
120
|
|
Phá dỡ nền xi măng, loại nền gạch không
cốt thép
|
m2
|
669
|
669
|
|
Tháo dỡ cửa: cửa lớn, cửa sổ
|
m2
|
30
|
30
|
|
Tháo dỡ mái tôn
|
m2
|
669
|
669
|
|
Tháo dỡ thiết bị vệ sinh
|
cái
|
4
|
4
|
2
|
Công tác tháo dỡ, phá bỏ các công trình,
thiết bị tại SCN
|
|
|
|
|
|
Tháo dỡ máy biến áp (3 trạm x 0,25 tấn/trạm)
|
tấn
|
0,75
|
0,75
|
Không thay đổi
|
|
Tháo dỡ trạm nghiền sàng (5 trạm x 15 tấn/trạm)
|
tấn
|
60
|
75
|
Tăng 1 trạm
|
|
Phá bỏ nền móng đặt máy nghiền sàng
|
m3
|
126
|
157,5
|
Tăng 1 trạm
|
|
Phá bỏ mặt bằng cấp liệu và đường lên xuống
mặt bằng cấp liệu
|
|
|
|
|
|
- Phá bỏ, san gạt cầu cạn
|
m3
|
7.164
|
8.955
|
Tăng 1 trạm
|
|
- Phá bỏ, san gạt mặt bằng cấp liệu
|
m3
|
7.572
|
9.465
|
Tăng 1 trạm
|
|
- Phá bỏ kè bảo vệ
|
m3
|
137
|
172
|
Tăng 1 trạm
|
|
Tháo dỡ trạm cân
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Tháo dỡ khối lượng sắt thép
|
tấn
|
20
|
20
|
|
Phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép
|
m3
|
9
|
9
|
|
Tháo dỡ hệ thống trạm xử lý nước rửa đá
mi
|
|
|
|
Bổ sung
|
|
Tháo dỡ khối lượng sắt thép
|
tấn
|
0
|
35
|
|
Phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép
|
m3
|
0
|
25
|
3
|
Vận chuyển thiết bị ra khỏi mỏ
|
|
|
|
Tăng do bổ sung
hạng mục
|
|
Khối lượng vận chuyển
|
tấn
|
300
|
300
|
|
Số ca máy vận chuyển
|
ca
|
10
|
10
|
4
|
Cải tạo hồ lắng
|
|
|
|
|
|
San gạt hố lắng: Xúc đất, vận chuyển
|
m3
|
6.000
|
3.600
|
Điều chỉnh theo
quy mô thực tế
|
5
|
San gạt mặt bằng SCN
|
m3
|
22.800
|
36.000
|
Giảm trừ do
không có SCN khi kết thúc khai thác
|
6
|
Trồng cây trên diện tích san gạt
|
|
|
|
Tăng theo diện
tích SCN
|
|
Cây trồng chính
|
cây
|
12.450
|
19.920
|
|
Bổ sung 30%
|
cây
|
3.735
|
5.976
|
|
Bổ sung đất màu
|
m3
|
336
|
538
|
C
|
Các công tác phục hồi khác
|
|
|
|
|
C1
|
Giai đoạn 1
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường vận chuyển
|
|
|
|
|
|
Trồng cây xanh dọc tuyến đường vận chuyển
|
|
|
|
Không thay đổi
|
|
Cây trồng chính
|
cây
|
520
|
520
|
|
Bổ sung 30%
|
cây
|
156
|
156
|
F2
|
Giai đoạn 2 – Khi kết thúc khai thác
|
|
|
|
|
1
|
Nạo vét trầm tích bồi lắng rạch Bàu Lớn
tiếp nhận nước tháo khô
|
m3
|
180,0
|
180,0
|
Điều chỉnh theo
tuyến xả thải
|
2
|
Cải tạo đường vận chuyển
|
m2
|
1.040
|
1.040
|
Không thay đổi
|
|
Các công tác bổ sung khác
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý các loại chất thải rắn phát sinh
|
m3
|
1100
|
1.152
|
Điều chỉnh tăng
|
4
|
Xử lý hố bể tự hoại
|
đợt
|
0
|
1
|
Bổ sung
|
5
|
Quan trắc môi trường
|
năm
|
1
|
1
|
Không thay đổi
|
|
Điểm quan trắc không khí
|
điểm
|
|
4
|
Điều chỉnh theo
quy mô thực tế
|
|
Mẫu nước mặt
|
mẫu
|
|
2
|
6
|
Bố trí 01 bảo vệ khu vực công trình mỏ
|
năm
|
0
|
1
|
Bổ sung
|
7
|
Đo vẽ địa hình khi kết thúc
|
ha
|
46,3
|
58,3
|
Tăng do bổ sung
thêm SCN
|
Thời gian thi công
phương án cải tạo PHMT bắt đầu trong giai đoạn khai thác (từ năm 1) và thời gian cải tạo, PHMT sau khi kết thúc khai thác mỏ (khoảng 1 năm).
Khi kết thúc khai
thác và hoàn thành xong các công trình cải tạo PHMT, Công ty lập đề án đóng cửa
mỏ để trình cơ quan quản lý xem xét, phê duyệt làm căn cứ để cải tạo,
PHMT mỏ và đóng cửa mỏ theo quy định.
d. Kinh phí cải
tạo, PHMT và ký quỹ
STT
|
Chi
tiết
|
Giá
trị
|
Đơn vị
|
1
|
Tuổi thọ dự án
theo GP
|
3,5
|
năm
|
2
|
Số lần ký quỹ
|
4
|
lần
|
3
|
Mức ký quỹ lần
đầu
|
25%
|
|
4
|
Tổng kinh phí
phục hồi môi trường theo phương án: Mcp
|
7.437.392.744
|
đồng
|
5
|
Số tiền Công
ty đã ký quỹ
|
4.539.958.136
|
đồng
|
6
|
Số tiền phải
ký quỹ A
|
2.897.434.608
|
đồng
|
7
|
Ký quỹ lần đầu
B
|
724.358.652
|
đồng
|
8
|
Ký quỹ hàng
năm C
|
724.358.652
|
đồng
|
- Thời
điểm thực hiện ký quỹ:
+ Thực hiện ký quỹ lần
đầu trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt phương án, phương
án bổ sung;
+ Việc ký quỹ lần thứ
hai trở đi phải thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm ký quỹ
Tổ chức, cá nhân
nộp số tiền ký quỹ hằng năm phải tính đến yếu tố trượt giá.
- Đơn vị nhận tiền ký quỹ: Chủ dự án thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường
tỉnh Bình Dương.
3. Cam kết của Chủ dự án
Công ty cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các
biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, thực
hiện đầy đủ các biện pháp cải tạo phục hồi môi trường đã trình bày trong Báo cáo
này; đồng thời cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi
trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án. Trong đó một số
vấn đề cụ thể như sau:
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong quá trình hoạt động khai thác theo nội dung trong báo cáo ĐTM, cam
kết tuân thủ và đảm bảo đạt TCVN về môi trường quy định.
- Khai thác trong diện tích đúng theo giấy phép
khai thác: Công suất khai thác, phương án khai thác theo đúng Thiết kế đã được
phê duyệt.
- Áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố cháy
nổ,...đồng thời tăng cường công tác đào tạo nhằm nâng cao năng lực cho công
nhân làm việc tại dự án, đảm bảo vận hành dự án an toàn và đạt hiệu quả cao
nhất, giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Các CTR nguy hại và sinh hoạt, CTR thông thường
đều được thu gom, lưu giữ và vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định. Công
tác xử lý do đơn vị có chức năng đảm nhiệm.
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện đầy
đủ các nội dung giám sát môi trường định kỳ, khắc phục sự cố môi trường hoặc
đánh giá cụ thể sự ảnh hưởng đến môi trường của việc khai thác cát để từ đó đề
xuất với các cơ quan chức năng những biện pháp khắc phục cụ thể.
- Mọi sự thay đổi về công nghệ, qui trình khai thác
và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố môi trường và giám sát môi
trường, chủ dự án sẽ báo cáo về cơ quan có liên quan để được xem xét và điều
chỉnh cụ thể.
- Cam kết tuân thủ các văn bản luật và dưới luật,
các TCVN, QCVN hiện hành có liên quan nhằm đảm bảo chất lượng môi trường xung
quanh.
- Cam kết xe vận chuyển có bạt che phủ, không chở
quá tải trọng và vận tốc cho phép. Phối hợp với địa phương tu sửa tuyến đường
vận chuyển ngoài mỏ và thực hiện tưới nước giảm bụi trên tuyến đường này.
- Cam kết phối hợp với chính quyền địa phương về
cải tạo, nâng cấp tuyến đường vận chuyển đảm bảo tình hình an ninh trật tự,
chăm lo an sinh xã hội cho người dân trong khu vực dự án.
- Tuân thủ Luật Tài nguyên nước, Luật Giao thông
đường bộ, Luật lao động và các văn bản dưới luật liên quan.
- Công ty đảm bảo nguồn kinh phí dự phòng để phòng
ngừa và ứng phó các sự cố môi trường, lao động. Thực hiện ký quỹ môi trường
theo quy định. Có chính sách hỗ trợ người dân địa phương.
- Cam kết thực hiện các điều khoản đã nêu ở trên và
những yêu cầu đi kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan chức năng đối với
báo cáo ĐTM này.