27/06/2025
Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các sông và rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương tháng 6 năm 2025
Kết quả quan trắc và đánh giá chỉ số chất lượng nước (WQI) tháng 6 năm 2025 đối với các sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cho thấy chất lượng nước mặt sông Sài Gòn ổn định so với tháng trước và tăng so với cùng kỳ năm trước và chất lượng nước mặt sông Đồng Nai giảm so với tháng trước và ổn định so với cùng kỳ năm trước; các chỉ tiêu phân tích hầu hết đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2023/BTNMT); riêng đối với các chỉ tiêu dinh dưỡng và hữu cơ như NH4+_N, COD, NO2-_N, vẫn còn vượt quy chuẩn nhiều lần tại các kênh, rạch, suối nhỏ do tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ khu dân cư, nước thải từ các khu công nghiệp và nước thải nông nghiệp.
Kết quả đánh giá, phân loại chất lượng nước mặt trong tháng 6 năm 2025 như sau:
TT
|
Tên điểm quan trắc
|
WQI tháng 6/2025
|
Màu
|
Đánh giá chất lượng nước
|
1
|
Cách đập Dầu Tiếng 2 km (SG1)
|
93
|
Xanh nước biển
|
Rất tốt - Sử
dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
|
2
|
Lưu vực An Tây– Bến Cát (SG5)
|
94
|
3
|
Rạch Xuy Nô (RSG13)
|
91
|
4
|
Cách ngã ba sông ĐN – SB 1 km (ĐN1)
|
97
|
5
|
Cầu mới bắc qua Cù Lao Bạch Đằng (ĐN3)
|
93
|
6
|
Trạm thủy văn Tân Uyên (ĐN5)
|
96
|
7
|
Suối Tân Lợi (RĐN7)
|
94
|
8
|
Cửa xả hồ nước Phước Hòa (SB1)
|
96
|
9
|
Cầu Sông Bé (SB2)
|
96
|
10
|
Tại giao lộ với QL13 (SB3)
|
96
|
11
|
Suối Rạc (SB4)
|
97
|
12
|
Suối Giai (SB5)
|
92
|
13
|
Họng thu nước nhà máy nước TDM (SG2)
|
86
|
Xanh lá cây
|
Tốt - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng
cần có biện pháp xử lý phù hợp
|
14
|
Trạm thủy văn trên sông Sài Gòn (SG4)
|
78
|
15
|
Kênh thoát nước An Tây (RSG8)
|
78
|
16
|
Rạch Vĩnh Bình (Cầu Vĩnh Bình) (RSG6)
|
86
|
17
|
Họng thu nước nhà máy nước Tân Hiệp
(ĐN2)
|
89
|
18
|
Họng thu nước nhà máy nước Tân Ba (ĐN4)
|
86
|
19
|
Suối Thợ Ụt (RĐN8)
|
78
|
20
|
Rạch Cầu Chùa (RĐN11)
|
86
|
21
|
Suối Tổng Nhẫn (RĐN12)
|
85
|
22
|
Suối Cái tại Cầu Bà Kiên (RĐN4)
|
82
|
23
|
Kênh Tân Vĩnh Hiệp (RĐN9)
|
78
|
24
|
Rạch Bà Hiệp (RĐN6)
|
79
|
25
|
Cầu trên
đường vành đai 4 (STT2)
|
82
|
26
|
Cầu Ông Cộ (STT3)
|
79
|
27
|
Trạm quan trắc nước mặt tự động trên
sông Thị Tính (STT4)
|
77
|
28
|
Suối Bến Ván (suối Đòn Gánh) (RTT3)
|
88
|
29
|
Suối Bến Ván (suối Đồng Sổ) (RTT4)
|
89
|
30
|
Cách ngã 3 rạch Vĩnh Bình - Sông Sài Gòn
50m về phía hạ lưu (SG3)
|
73
|
Vàng
|
Trung bình - Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các
mục đích tương đương khác
|
31
|
Rạch cầu Bà Sảng (RSG1)
|
65
|
32
|
Suối Giữa (RSG2)
|
69
|
33
|
Rạch Ông Đành (RSG3)
|
72
|
34
|
Suối Cát (RSG4)
|
67
|
35
|
Suối Chòm Sao (RSG5)
|
70
|
36
|
Kênh Ba Bò (RSG7)
|
70
|
37
|
Kênh thoát nước thải tại cầu Ông Bố
(RSG9)
|
66
|
38
|
Kênh D (RSG10)
|
63
|
39
|
Rạch Bình Nhâm (RSG11)
|
75
|
40
|
Rạch Vĩnh Bình (RSG12)
|
70
|
41
|
Suối Cái tại Cầu Bến Sắn (RĐN1)
|
68
|
42
|
Suối Bưng Cù (RĐN2)
|
73
|
43
|
Suối Ông Đông (RĐN3)
|
68
|
44
|
Suối Siệp (RĐN5)
|
67
|
45
|
Suối Cầu (RĐN10)
|
73
|
46
|
Cầu Phú Bình (STT1)
|
74
|
47
|
Suối Căm Xe tại ngã 3 suối Bài Lang và
suối Căm Xe (RTT1)
|
75
|
48
|
Hợp lưu của suối Đồng Sổ và suối Đôi tại
Cầu Quan (RTT2)
|
73
|